Thuế bảo vệ môi trường là thuế đóng cho những mặt hàng bị áp thuế này vậy những mặt hàng đó là mặt hàng gì? Nay các bạn sẽ được biết về thuế bảo vệ môi trường và những hàng hoá được miễn thuế bảo vệ môi trường hãy đọc bài viết dưới đây để biết thêm nhé.
Thuế bảo vệ môi trường là gì
Thuế bảo vệ môi trường là thuế gián thu, thu vào sản phẩm hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu tới môi trường.
Bạn muốn đang quan tâm:Thuế VAT là gì và những điều kế toán nên biết về thuế GTGT
Đặc điểm thuế bảo vệ môi trường
Thứ nhất, thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu.
Thứ hai, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường là hàng hóa có tác động xấu với môi trường.
Thứ ba, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế áp dụng thuế tuyệt đối.
Thứ tư, thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết một lần vào khâu đầu tiên hình thành nên hàng hóa chịu thuế trên thị trường nội địa.
Thứ năm, mục tiêu quan trọng nhất của thuế bảo vệ môi trường là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
Hàng hóa phải chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường gồm hàng hóa thuộc các nhóm sau:
- a) Xăng, trừ etanol;
- b) Nhiên liệu bay;
- c) Dầu diezel
- d) Dầu hỏa
đ) Dầu mazut;
- e) Dầu nhờn,
- g) Mỡ nhờn.
Nhóm 2: Than đá, bao gồm:
- a) Than nâu;
- b) Than an-tra-xít (antraxit);
- c) Than mỡ;
- d) Than đá khác
Nhóm 3: Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (Dung dịch HCFC)
Nhóm 4: Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
Nhóm 5: Thuốc diệt cỏ, thuốc bảo quản lâm sản, thuốc khử trùng kho, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
Công thức tính thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp | = | Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa |
Đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường
– Những hàng hóa không thuộc các đối tượng trên thì không chịu thuế;
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC hàng hóa thuộc 8 nhóm trên không chịu thuế trong một số trường hợp sau:
– Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
– Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
– Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Trên đây là những hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, để biết thêm những thông tin về thuế – phí. Chúng tôi sẽ tư vấn thêm cho quý khách về cách áp dụng và hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường chuẩn xác hãy liên hệ ngay với hotline: Mr Nguyên 0965216886 để được tư vấn miễn phí.