CO form E là gì? Có lẽ bạn đã rất nhiều lần nghe tới CO form E nhưng lại chưa biết rõ ràng về chứng từ này. Vậy trong khuôn khổ bài viết này mình sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về CO form E.

CO là gì?

Khi đi tìm hiểu về một vấn đề gì đó, mình mong rằng các bạn luôn có một định hướng rõ ràng, luôn đi từ gốc rễ vấn đề. Vì thế, đầu tiên chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu CO là gì?

CO là chữ viết tắt của  Certificate of Origin. Nó được coi là một giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giúp cho người nhập khẩu biết hàng hóa đến từ đâu. Đồng thời khi có giấy chứng nhận CO trong tay, bạn còn nhận được nhiều ưu đãi về thuế như giảm giá thuế.

CO form E là gì?

Trên thực tế thì ⅔ hàng hóa xuất xứ từ Trung Quốc đều cần có CO form E. Như vậy bạn có thể thấy rằng sự phổ biến của CO form. CO form E sẽ giúp cho hàng hóa của bạn nhận được ưu đãi về thuế.

CO form E áp dụng với các quốc gia nào?

CO form E áp dụng đối với các hàng hóa xuất nhập khẩu giữa các nước trong khối ASEAN và Trung Quốc. Các nước này bao gồm:

  • Trung Quốc
  • Việt Nam
  • In đô nê xi a
  • Campuchia
  • Lào
  • Ma-lai-xi-a
  • Mi-an-ma
  • Phi-lip-pin
  • Xing-ga-po
  • Thái Lan
  • Ôt-xtrây-lia

Các thông tư kèm theo

  • Thông tư 12/2019/TT-BCT Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
  • Nghị định biểu thuế 153/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2018-2022
mẫu co form e
Mẫu CO form E

Xin CO form E ở đâu?

Hiện nay việc xin cấp CO diễn ra khá nhanh chóng. Bạn có thể đến văn phòng Bộ Công Thương để xin giấy xác nhận và hoàn thành các thủ tục cần thiết.

Thời gian xin CO

Thường thì thời gian xin CO sẽ kéo dài trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục. Nhưng thường việc xin CO diễn ra khá nhanh chóng. Chỉ trong ngày là bạn có thể nhận được giấy xác nhận CO.

Hướng dẫn kê khai nội dung CO

C/O mẫu E phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu E cụ thể như sau:

  1. Ô trên cùng bên phải “Reference No.” ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
  • Nhóm 1: Tên viết tắt của Nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
  • Nhóm 2: Tên viết tắt của Nước thành viên nhập khẩu, gồm 02 ký tự như sau:
CN: Trung QuốcTH: Thái Lan
BN: Bờ-ru-nâyLA: Lào
KH: Cam-pu-chiaID: In-đô-nê-xi-a
MY: Ma-lai-xi-aMM: Mi-an-ma
PH: Phi-líp-pinSG: Xinh-ga-p
  • Nhóm 3: Năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ cấp năm 2019 ghi là “19”;
  • Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
  • Nhóm 5: Số thứ tự của C/O, gồm 5 ký tự; Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 2 cho một lô hàng xuất khẩu sang Trung Quốc trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này là: “VN-CN 19/02/00008”.

  1. Ô số 1: Ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên Nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).
  2. Ô số 2: Ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên Nước thành viên nhập khẩu.
  3. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
  4. Ô số 4: Để trống.
  5. Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng.
  6. Ô số 6: Ký hiệu, số kiện hàng.
  7. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS ở cấp độ 6 số).
  1. Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên

đầu tiên ở Ô số 11 của C/O

Điền vào Ô số 8
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được

sản xuất toàn bộ theo quy định tại khoản 1

Điều 5 Thông tư này

WO
b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước

thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ

một hay nhiều Nước thành viên theo quy

định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này

PE
c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu

không có xuất xứ tại một Nước thành viên

theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư

này

– Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)Ghi tỉ lệ phần trăm thực tế

hàm lượng giá trị khu vực

ACFTA, ví dụ “RVC 50%”

– Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 sốCTH
d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt

hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành

kèm theo Thông tư này

PSR

 

  1. Ô số 9: Ghi trọng lượng cả bao bì hoặc trọng lượng tịnh hoặc đơn vị đo lường khác và trị giá FOB chỉ ghi trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC.
  2. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại được phát cho lô hàng nhập khẩu vào Nước thành viên nhập khẩu.
  3. Ô số 11:
  • Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ của hàng hóa, nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng ra hàng hóa;
  • Dòng thứ hai ghi tên Nước thành viên nhập khẩu;
  • Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
  1. Ô số 12: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
  2. Ô số 13: 
  • a) Trường hợp cấp sau thì đánh dấu vào Ô “Issued Retroactively” bằng điện tử hay đánh máy với thông tin khác trên C/O mẫu E. Trường hợp không thể đánh dấu bằng điện tử hay đánh máy thì đóng dấu với dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”;
  • b) Trường hợp sản phẩm được gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong hoặc sau thời gian triển lãm nhằm nhập khẩu vào một Nước thành viên thì đánh dấu vào Ô “Exhibition”. Tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm ghi tại Ô số 2;
  • c) Trường hợp sản phẩm được cấp C/O giáp lưng thì đánh dấu vào Ô “Movement Certificate”. Trị giá trên Ô số 9 là trị giá hóa đơn của sản phẩm được xuất khẩu từ Nước thành viên trung gian. Trị giá trên Ô số 9 chỉ cần ghi nếu áp dụng tiêu chí RVC. Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu E của Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu E gốc ghi tại Ô số 7;
  • d) Trường hợp hóa đơn được phát hành bởi một nước thứ ba thì đánh dấu vào Ô “Third Party Invoicing”. Số hóa đơn được ghi tại Ô số 10. Tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba ghi tại Ô số 7.

Những lưu ý khi kê khai CO form E

  • Nội dung CO form E cần trùng khớp với các văn bản khác như: vận đơn, mô tả hàng hóa
  • Thông tin cần chính xác và trung thực.
  • Cần chuẩn bị các chứng từ cần thiết để việc kê khai trở nên nhanh chóng hiệu quả.

Trên đây là những tìm hiểu của mình về CO form E. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tìm đọc bài viết, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết kế tiếp theo.

 

mrnguyen

Chuyên vận chuyển hàng Trung Quốc , Mua hàng Trung Quốc, Ủy thác xuất nhập khẩu hàng Trung Quốc. Bùi Văn Nguyên, sinh ngày 12 tháng 03 năm 1987.Hiện nay đang công tác tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và tiếp vận Vĩnh Cát, địa chỉ: HH1A , Linh Đường, Hoàng Liệt , Hoàng Mai, Hà Nội. Chịu trách nhiệm kiểm chứng toàn bộ về nội dung xuất nhập khẩu uỷ thác – vận chuyển hàng Trung Quốc

Trả lời