CO form EAV là gì? Càng ngày nền kinh tế của Việt Nam càng trở nên phát triển. Công cuộc hội nhập kinh tế đã thành một trong những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và nhà nước. Trong công cuộc hội nhập này không thể không kể đến các giao dịch thương mại hóa Việt Nam và liên minh kinh tế Á – Âu. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu với các bạn một chứng từ khá quan trọng và được nhiều người quan tâm, đó là CO form EAV.
CO là gì?
Để giúp những bạn mới gia nhập ngành xuất nhập khẩu có thể dễ hình dung. Mình xin được bắt đầu từ khái niệm CO là gì? CO được hiểu là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Nó cho người nhập khẩu (người mua) biết hàng hóa này đến từ quốc gia hay vùng lãnh thổ nào. Đồng thời khi có được giấy chứng nhận CO bạn còn nhận được các ưu đãi về thuế. Thông thường là giảm % thuế. Mỗi loại hàng hóa sẽ chỉ được áp dụng một mẫu CO duy nhất.
CO form EAV là gì?
Giống như các mẫu CO khác, CO form EAV cũng có những đặc thù riêng. Nó được coi như một tấm vé giảm thuế với các hàng hóa xuất khẩu đi liên minh kinh tế Á-Âu.
Bạn có thể tìm hiểu thêm:vận chuyển hàng trung quốc về việt nam
Các công văn kèm
- Thông tư 21/2016/TT-BCT quy định thực hiện quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu
- Thông tư 11/2018/TT-BCT sửa đổi bổ sung thông tư 21/2016/TT-BCT ngày 20 tháng 9 năm 2016 của bộ trưởng bộ Công thương quy định thực hiện quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và liên minh kinh tế Á Âu.
- Nghị định biểu thuế 150/2017/NĐ-CP: biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022.
Các văn bản này mình sẽ đính kèm ở cuối bài viết. Bạn nhớ tìm đọc và tải về.
Xin CO form EAV ở đâu
Hiện nay bạn có thể xin giấy xác nhận CO form EAV ở bộ Công Thương, một trong những ban ngành nhà nước. Theo mình được biết thì hiện tại Bộ Công Thương cũng đã ủy quyền cho một số cơ quan cấp phát CO. Thế nên bạn có thể tìm tổ chức nào ở gần để việc xin CO diễn ra nhanh chóng.
Các chứng từ cần có khi xin CO form EAV
Cũng như các chứng từ khác, khi đi xin giấy chứng nhận CO form EAV bạn cần chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết. Các chứng từ này bao gồm:
- Mẫu CO form EAV, giá 20k/bản có hóa đơn
- Hóa đơn thương mại: bản gốc
- Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu: sao y bản chính áp dụng với doanh nghiệp xuất khẩu
- Mô tả hàng hóa: bản gốc
- Vận đơn: sao y bản gốc
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu: sao y bản chính áp dụng với doanh nghiệp nhập khẩu
- Bản giải trình quy trình sản xuất
Hướng dẫn kê khai nội dung Co form EAV
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu EAV) và tờ khai bổ sung phải được làm trên giấy màu A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với các mẫu quy định tại Phụ lục này. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được khai báo bằng tiếng Anh.
Phần trống không sử dụng từ ô số 6 đến ô số 11 phải được gạch để tránh bất kỳ bổ sung sau này.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải:
- a) Được làm trên bản giấy và phù hợp theo mẫu quy định Phụ lục này và phải được in bằng tiếng Anh.
- b) Bao gồm các thông tin tối thiểu cần thiết tại các ô số 1, 2, 4, 7 đến ô số 13;
- c) Có chữ ký được ủy quyền và con dấu chính thức của cơ quan được ủy quyền và đặc điểm bảo mật. Chữ ký phải được ký bằng tay và con dấu không được sao chụp.
- Ô số 1: Thông tin của người xuất khẩu hàng hóa: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia.
- Ô số 2: Thông tin của người nhập khẩu (bắt buộc) và người nhận hàng (nếu biết): Tên giao dịch, địa chỉ, quốc gia.
- Ô số 3: Thông tin vận tải (theo như đã biết) bao gồm ngày khởi hành (ngày hàng lên tàu), phương tiện vận tải (tàu, hàng không…, địa điểm dỡ hàng (cảng, cảng hàng không).
- Ô số 4: Số tham chiếu riêng, quốc gia cấp và quốc gia nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .
- Ô số 5: Ghi các cụm từ ”DUPLICATE OF THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___” trong trường hợp cấp bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc.”ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF ORIGIN NUMBER___DATE___” trong trường hợp cấp thay thế Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bản gốc. ”ISSUED RETROACTIVELY” trong trường hợp ngoại lệ, khi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước hoặc tại thời điểm xuất khẩu.
- Ô số 6: Số thứ tự hàng hóa
- Ô số 7: Số và loại kiện hàng
- Ô số 8: Thông tin mô tả hàng hóa bao gồm mã HS 6 số của Bên nhập khẩu; và mẫu mã, thương hiệu để có thể xác định được hàng hóa, nếu có.
Trong trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được phát hành tại nước thứ ba không thể nộp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, số và ngày của hóa đơn phát hành bởi người xuất khẩu (được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) phát hành phải được thể hiện. Ngoài ra, cần thể hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào bên nhập khẩu, ghi tên, địa chỉ đầy đủ của người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của bên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.
Hàng hóa đáp ứng mô tả của giày da sử dụng cho hoạt động thể thao trong nhà và ngoài trời (ex 6403.91 và 6403.99) theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, phải thể hiện “Giầy thể thao”.
- Ô số 9. Ghi tiêu chí xuất xứ cho tất cả hàng hóa theo bảng sau:
Tiêu chí xuất xứ Ghi tại ô số 9
(a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một bên theo quy định tại Điều 4 Phụ lục I của Thông tư này WO
(b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một hay hai Bên, từ những nguyên liệu có xuất xứ từ một hay hai Bên PE
(c) Hàng hóa được sản xuất tại một Bên, sử dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu về Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II của Thông tư này PSR
- Ô số 10: Ghi số lượng sản phẩm: Tổng trọng lượng (kg) hoặc các đơn vị khác (chiếc, lít…) Và trọng lượng thực tế của hàng hóa được giao không vượt quá 5% trọng lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
- Ô số 11: Số và ngày của hóa đơn nộp cho cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi nước thứ ba, các thông tin bao gồm: thể hiện cụm từ “TCI”, tên và quốc gia của công ty phát hành hóa đơn.
- Ô số 12: Ghi địa điểm và ngày phát hành Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chữ ký của người được ủy quyền và con dấu của cơ quan được ủy quyền.
- Ô số 13: Ghi Xuất xứ của hàng hóa (Việt Nam hoặc thành viên của Liên minh kinh tế Á – Âu), địa điểm và ngày khai, chữ ký và con dấu của người khai.
Trong phạm vi của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu EAV, “EAEU-VN FTA” nghĩa là Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, một Bên là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các thành viên.
Những lưu ý khi kê khai nội dung CO form EAV
Như những lần trước mình đã lưu ý với các bạn. Với lần này cũng vậy:
- Nội dung kê khai CO form EAV cần chính xác cụ thể
- Các thông tin cần khớp với các giấy tờ liên quan như vận đơn, tờ khai hải quan,…
- Giấy chứng nhận xuất xứ CO form EAV cần được kê khai bằng Tiếng Anh
Trên đây là những tìm hiểu của Vĩnh Cát về CO form EAV. Mong rằng qua bài viết này bạn đã có những nhìn nhận khách quan về CO form EAV. Nếu khi phải xin giấy xác nhận CO form EAV bạn hãy chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết. Cảm ơn bạn đã tìm đọc bài viết. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết kế tiếp.
Các tệp đính kèm:
- Thông tư 21/2016/TT-BCT
- Thông tư 11/2018/TT-BCT
- Nghị định biểu thuế 150/2017/NĐ-CP