Thuốc lá đang được rất nhiều khách hàng trên toàn thế giới dùng nhất là Việt Nan có số lượng người hút thuốc lá vô cùng lớn. Vấn đề nhập khẩu nguyên liệu để sản suất đang được nhiều khách hàng tìm hiểu. Sau đây chúng tôi sẽ giúp các bạn nhưng mã HS về nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá nhá.
HS nguyên liệu thuốc lá
Nguyên liệu giấy làm thuốc
Giấy cuốn đầu lọc thuốc lá (Giấy nền cho giấy ghép đầu lọc thuốc lá) High Porous Plugwrap Paper HPPW 6000CU-23G 900mm/9500m (mục 1)Giấy cuộn đầu lọc thuốc lá chưa tráng phủ, định lượng 22,7 g/m2, dạng cuộn khổ 902mm.
Mã HS 48139090: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG.
Mô tả hình thức:
- High Porous Plugwrap Paper (6000CU) 900mm x 9500m x 23 gsm; core dia: 76mm
- Giấy đầu lọc: 201 cuộn (52mm x 3000m/bob) (Có CO Form D)
- Giấy đầu lọc: 76cuộn (52mm x 3000m/bob) (Có CO Form D)
- Giấy sáp cuốn đầu lọc thuốc lá 32P197 Ký hiệu MIC 0300W VERGE rộng 64.00mm x 3500m đường kính lõi 66.0mm (70 cuồn),= 588kgNW định lượng 39g/m2, hàng đóng gói đồng nhất
- Giấy sáp nhũ vấn đầu lọc thuốc lá, 52mm*3000m
- Giấy sáp nhũ vàng vấn đầu lọc thuốc lá, 52mm*3000m
- Giấy vấn đầu lọc .(Tipping Paper ) 52mm x 3000m. mới 100%, C/O Form D Số: 621077 , Ngày 29/2/2012.
- Giấy vấn điếu 24-30S-35 (26.75 mm x 6000 m x 25 GSM)
- Giấy vấn dùng để sản xuất thuốc lá điếu: Cigarette Paper Verge 24-30S-35CU, 26.50MM x 6.000M x 25GSM = 5.572 KG (NW.) – C/O Form D, Hàng mới 100%
- Phụ liệu để sản xuất Thuốc lá Seven Diamonds Giấy vấn đầu lọc hàng mới 100% ( được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt theo QĐ 36/2008/QĐ-BTC)
- Phụ liệu sản xuất thuốc lá Virginia Gold Giấy vấn đầu lọc hàng mới 100%
- Phụ liệu SX thuốc lá. Giấy sáp ( vấn đầu lọc thuốc lá WI) hàng mới 100%
Bạn muốn quan tâm về: nhập khẩu hàng hoá trung quốc
Thuế gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%
Thuế nhập khẩu thông thường 30%
Thuế nhập khẩu ưu đãi 20%
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) 0%
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP) 6%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) 9%
HS của lá thuốc lá
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. :Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
240110 – Lá thuốc lá chưa tước cọng
24011090 – Loại khác
Hình thức sản phẩm
- HNTQ Thuốc lá vàng sấy chưa tách cọng (B2F) Trung Quốc sản xuất
- Thuốc lá lá Brazil chưa tước cọng, đã sấy lò, cấp độ BO2C, loại Virgina, vụ mùa 2011.
- Thuốc lá vàng sấy chưa tách cọng (B2F) Do Trung Quốc sản xuất
- Lá thuốc lá chưa tách cọng B2F sản xuất năm 2011 đã sấy khô (hàng đóng bao đồng nhất trọng lượng cả bì 50kg/bao, trọng lượng tịnh 49kg/ bao
- Lá thuốc lá chưa tách cọng B2F sản xuất năm 2011 đã sấy khô (hàng đóng bao đồng nhất trọng lượng cả bì 50kg/bao, trọng lượng tịnh 49kg/ bao
Các chính sách áp dụng với mã HS này:
- Lượng hạn ngạch thuế quan thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu hàng năm cam kết tại Hiệp Định CPTPP
- Hạn ngạch nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu năm 2020
- Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
- Mục 11: Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập
- Danh mục chi tiết theo mã HS đối với nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
Thuế nhập khẩu
Thuế giá trị gia tăng (VAT): Các mặt hàng là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp được nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 83/2014/TT-BTC
Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 50%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ATIGA tại thời điểm tương ứng
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời điểm tương ứng
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New di lân (AANZFTA): 0%
Phế luyện thuốc lá
2401 – Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
240130 – Phế liệu lá thuốc lá
24013010 – Cọng thuốc lá
Mô tả khác:
Cọng thuốc lá
- Cọng lớn, cọng nhỏ (đường kính>1,5mm, độ ẩm 9-10%)
- [HNTQ] – Cọng thuốc lá SG1006179. Hàng mới 100%
- [HNTQ] – Cọng thuốc lá SG1007585. Hàng mới 100%
- [HNTQ] – Cọng thuốc lá SG1008723B. Hàng mới 100%
- [HNTQ] Cọng thuốc lá ( STEM TOBACCO V-4VLBV CN 2010/1006637) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 3151/KNQ/C47I (Ngày 14/12/2011)
- [HNTQ] Cọng thuốc lá (STEM TOBACCO V- 2VLBV BR 2011/1007585) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 312/KNQ/C47I (Ngày 06/02/2012)
- [HNTQ] Cọng thuốc lá (STEM TOBACCO V- 4VLBV CN 2010/1006637) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 275/KNQ/C47I (Ngày 02/02/2012)
- [HNTQ] Cọng thuốc lá (STEM TOBACCO V-5VLXV IN 2010/1005803) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số:662/KNQ/C47I (Ngày 05/03/2012)
- Cọng thuốc lá ( V-4VLBV CN 2010/1006637) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 3151/KNQ/C47I (Ngày 14/12/2011)
- Cọng thuốc lá (LEAF TOBACCO V-2VLBV BR 2011/1007585) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 3133/KNQ/C47I (Ngày 12/12/2011)
- Cọng thuốc lá (LEAF TOBACCO V-4VLBV CN 2010/1006638) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 3003/KNQ/C47I (Ngày 01/12/2011)
- Cọng thuốc lá (STEM TOBACCO V-2VLBV BR 2011/1007585) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 3133/KNQ/C47I (Ngày 12/12/2011)
- Cọng thuốc lá (STEM TOBACCO V-2VLBV BR 2011/1008073) Hàng nhập từ KNQ Hòa Việt theo Tờ khai nhập KNQ số: 174/KNQ/C47I (Ngày 16/01/2012)
- Cọng thuốc lá SG1003894A. Hàng mới 100%
- Cọng thuốc lá SG1003894A. Hàng mới 100% – HNTQ
- Cọng thuốc lá SG1006637. Hàng mới 100%
- Cọng thuốc lá SG1006637. Hàng mới 100% – HNTQ
Thuế suất
Thuế giá trị gia tăng (VAT) : Các mặt hàng là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp được nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 83/2014/TT-BTC
Thuế nhập khẩu ưu đãi 15%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 50%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) :Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ATIGA tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AJCEP tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New di lân (AANZFTA): 0%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn độ (AIFTA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 30%
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA): Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VCFTA tại thời điểm tương ứng.
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA): Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan từ Liên minh Kinh tế Á – Âu và các nước thành viên với thuế suất trong hạn ngạch.
Vì là phế thải lên rất ít được nhập khẩu ,và nhập khẩu chỉ là để tái chế.
Trên đây là những mã SH liên quan đến thuốc lá má chúng tôi chia sẻ cho các bạn nếu còn quan tâm thêm điều gì về mã HS hãy liên hệ với chung tôi qua đường link: Vĩnh Cát để dược tư vấn đúng đắn nhất.